1. Tên thuốc: Dưỡng tâm an thần- HT
( Viên nén bao đường 520đ/viên)
Thành phần: Hoài sơn, Liên nhục, Liên tâm, Lá dâu, Lá vông, Bá tử nhân, Toan táo nhân, Long nhãn, Tá dược: Tinh bột mì, PVP, Nước tinh khiết, Talc, Magnesi stearat,Shellac,
Chỉ định:
Trị các chứng mất ngủ, giảm trí nhớ, tim đập hồi hộp, suy nhược thần kinh do lo âu, căng thẳng, stress, làm việc quá sức. - Trị suy nhược cơ thể, giúp ăn ngon. - Trị chứng mất ngủ ở người cao tuổi
Liều lượng và cách dùng:
Uống hoặc nhai, mỗi lần 5 viên, ngày 2-3 lần. Mỗi đợt điều từ 10-15 ngày.
Chống chỉ định:
Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, Phụ nữ có thai.
2. Thuốc hạ áp: Beatil 4mg/10mg
Thành phần: Perindopril 4mg + Amlodipin 10mg thuộc nhóm ức chế mem chuyển và chẹn kênh calci ( viên nén 5.600đ/viên)
Chỉ định:
Beatil được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằn perindopril và amlodipin với mức liều tương ứng
Liều dùng: Uống 1 viên/ ngày
Nên uống thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn.
3. Thuốc kháng sinh: Demozidim
Thành phần: Ceftazidim 1g thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm
- Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, viêm màng não, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và trên bệnh nhân cấp cứu vì nhiễm trùng vết bỏng, vết thương - Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm nhiễm khuẩn phổi trong bệnh xơ nang
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường mật và khoang bụng
- Nhiễm khuẩn xương và khớp
- Thẩm phân: Nhiễm khuẩn do thẩm phân máu và phúc mạc
- Nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm bể thận, viêm nội mạc tử cung và các bệnh nhiễm khuẩn phụ khoa khác
- Dự phòng điều trị trước phẩu thuật, trong trường hợp nghiên cứu lâm sàng chứng minh đã đề kháng với cephalosporin thế hệ 1 và 2.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Người lớn: 1-2g ceftazidim: mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp: Trong nhiễm khuẩn đường niệu và nhiều nhiễm khuẩn khác nhẹ hơn thường chỉ dụng 500mg hay 1g mỗi 12 là đủ. Trong đa số trường hợp nhiễm khuẩn nên dùng 1g mỗi 8 giờ hay 2 gam mỗi 12 giờ.
Cách dùng: Ceftazidim 1g dùng theo cách tiêm bắp sâu ( tiêm vào những vùng có cơ lớn như phần tư góc trên của mông hoặc phần bên trong của đùi), tiêm tĩnh mạch chậm 3- 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Tiêm bắp: Pha 3 ml; Tiêm tĩnh mạch pha 10ml
4. Thuốc corticoid: Methylprednisolon Sopharma
Thành phần: Methyl Prednisolon 40mg thuốc bột đông khô pha tiêm
Chỉ định:Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
- Bệnh nội tiết tố: Suy võ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát, suy võ thượng thận cấp tính
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp ở thiếu niên bao gồm cả khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm bao hoạt dịch cấp tính, và bán cấp tính, viêm khớp do vảy nến, viêm khớp gút cấp, viêm mõm lồi cầu, viêm xương khớp..
- Bệnh tạo keo: Điều trị tấn công hoặc duy trì trong bệnh hệ thống lupus ban đỏ, viêm đa cơ, viêm tim thấp do cấp.
- Bệnh về da: Viên da tấy, ban đỏ dạng cấp tính ( Hội chứng Stevens- Johnson), viêm da tróc vảy, bệnh vẩy nến nặng, viêm da tiết bả nhờn, u sùi dạng nấm.
- Bệnh dị ứng: Hen phế quản, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm, dị ứng do dùng thuốc, phù thanh quản cấp tính khô do nhiễm khuẩn, sốc phản vệ.
- Các bệnh về mắt: Triệu chứng dị ứng hoặc viêm cấp tính và mãn tính nghiêm trọng ảnh hưởng đến mắt như loét giác mạc do dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, zona mắt, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc, viêm màng mạch võng mạc.
- Bệnh đường hô hấp: Bệnh sarcoid phổi, hội chứng Loeffer không có khả năng dùng thuốc khác
|